Phèn chua có công thức là gì? Tinh chất hóa học – vật lý của phèn chua như thế nào? Phèn chua có ứng dụng gì trong đời sống hiện nay? Bạn cũng có chung thắc mắc trên, bài viết này của CristinaCandela sẽ giải đáp các vấn đề một cách chi tiết nhất.
Phèn chua có công thức là gì?
Phèn chua là nguyên liệu quen thuộc được mọi người sử dụng phổ biến hàng ngày. Công thức hóa học của phèn chua là KAl(SO4)2. Đây là sự kết hợp muối sunfat kép của kali và nhôm KAl(SO4)2, được tìm thấy ở dạng tinh thể ngậm 24 phân tử nước với công thức phèn chua: KAl(SO4)2•12H2O hoặc K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Tính chất hóa học của Phèn chua?
Công thức của phèn chua là KAl(SO4)2. Trong thành phần phèn chua có chứa muối sunfat kép của nhôm và kali. Vì vậy, khi người dùng cho nhôm sunfat tác dụng với nước, sản phẩm sau phản ứng tạo ra là muối kết tủa Al(OH)3 có khả năng kết dính các hạt bụi trong nước, tạo thành các hạt có kích thước lớn chìm xuống nước dễ dàng. Vì vậy, nhiều người ứng dụng phèn chua trong việc xử lý tình trạng nước bị vẩn đục.
Ta có phương trình phản ứng sau:
3AL + 3H2O → Al(OH)3 + 3H
Tính chất vật lý của KAl(SO4)2?
Phèn chua hay còn gọi là Kali Alum được biết với nhiều tên gọi như minh thạch, vũ trạch, khô phàn, sinh phàn, mã xĩ phàn…, được chúng ta sử dụng khá nhiều trong đời sống với tính chất vật lý như sau:
- Phèn chua công thức là KAl(SO4)2 tồn tại ở dạng tinh thể, có màu sắc đặc trưng không màu hoặc có màu trắng.
Phèn chua tồn tại ở dạng tinh thể có màu trắng hoặc không màu
- Phèn chua có vị chát, chua, tan nhiều trong nước nóng, ít tan trong nước lạnh.
- Phèn chua không tan trong cồn, có nhiệt độ sôi cao, lên tới 200 độ C.
- Nhiệt độ nóng chảy của phèn chua vào khoảng 92 – 93 độ C.
- KAl(SO4)2 có khối lượng riêng: 1,725 g/cm3 và có khối lượng phân tử gam: 258,207 g/mol.
- Phèn chua không gây độc hại cho sức khỏe con người vì chỉ chứa khoảng 10% nhôm.
Ứng dụng của phèn chua trong đời sống?
Phèn chua được ứng dụng nhiều trong công nghiệp, y học và trong chế biến thực phẩm, cụ thể:
1. Ứng dụng trong công nghiệp
- Phèn chua được dùng để lọc nước an toàn, hiệu quả khi trong phèn có chứa muối sunfat kép của nhôm và kali. Khi nhôm phản ứng với nước sẽ tạo ra chất kết tủa Al(OH)3 có công dụng kết dính cát bụi trong nước, làm chúng chìm xuống đáy.
2. Ứng dụng trong công nghiệp sản xuất giấy
- Trong công nghiệp giấy, nhôm sunfat được cho vào giấy cùng muối ăn, nhôm clorua tạo nên phản ứng thủy phân khiến giấy viết không bị nhòe mực khi viết.
- Trong công nghiệp dệt, sử dụng phèn chua như một chất cắn màu, tránh phai màu của vải. Bạn cũng có thể ngâm quần áo dễ phai màu trong phèn, giữ màu được bền lâu hơn.
3. Ứng dụng trong y học
- Phèn chua có tác dụng giải độc, chữa các bệnh về dạ dày, nước ăn chân tay, khử mùi hôi nách, hôi chân hiệu quả.
- Bên cạnh đó, phèn chua còn được dùng để điều trị một số bệnh như viêm tai giữa, viêm âm đạo, lở loét miệng, sát trùng ngoài da… an toàn.
- Người dùng còn sử dụng phèn chua như một nguyên liệu để điều chế thuốc chữa đau mắt, đau răng, cầm máu, các loại xuất huyết…
4. Ứng dụng chế biến thực phẩm
- Phèn chua được biết đến với công dụng tạo độ trắng và làm giòn cho thực phẩm như dưa chua, mứt… hoặc giảm vị the đắng trong vỏ bưởi khi bạn muốn nấu chè thanh mát cho gia đình.
- Nếu bạn ngâm trứng trong dung dịch phèn chua 5% trong khoảng thời gian từ 10 đến 15 phút sẽ giúp trứng tươi lâu hơn.
Ngâm trứng trong phèn chua giúp trứng tươi lâu hơn
- KAl(SO4)2 còn được dùng để khử mùi hôi của lòng lợn hay các loại thực phẩm khác, giúp món ăn được chế biến sạch sẽ, an toàn hơn cho sức khỏe người dùng.
- Phèn chua cũng được dùng như một chất bột nở khi làm bánh nướng. Bánh sẽ nở khi cho vào lò chứ không nở trong giai đoạn nào bột. Vì vậy, bánh trông ngon và đẹp mắt tự nhiên hơn.
- Ngoài ra, để đảm bảo nguồn nước nấu ăn an toàn, bạn có thể cho phèn theo tỷ lệ nhất định giúp nước trong hơn.
Tóm lại, chúng tôi đã cung cấp những kiến thức hữu ích giúp bạn dễ dàng trả lời được câu hỏi “Phèn chua có công thức là gì?” cũng như các tính chất cơ bản của phèn chua. Bạn đọc có thêm thông tin quan trọng để sử dụng phèn chua đúng cách, khoa học hơn.
Xem thêm nội dung khác: