PAC là gì? Là một loại hóa chất được sử dụng phổ biến trong đời sống nhưng lại không nhiều người biết đến nó. Cristinacandela sẽ cung cấp đến bạn thông tin đầy đủ nhất về hóa chất này trong bài viết dưới đây. Chúng ta cùng theo dõi nhé!
PAC là gì?
PAC là viết tắt của từ poly aluminium chloride. Đây là loại phèn nhôm tồn tại ở dạng cao phân tử, được dùng chủ yếu trong xử lý nước cấp, nước thải, nước nuôi trồng thủy sản. Trong hóa chất chứa 28-32% lượng nhôm, nên hiệu quả keo tụ các chất cặn bẩn trong nước đạt hiệu quả cao.
Hóa chất PAC là loại phèn nhôm tồn tại ở dạng cao phân tử, có công thức hóa học là [Al2(OH)nCl6-n]m. PAC không dùng để chỉ một sản phẩm mà là toàn bộ các loại polyme vô cơ đa năng, với các đặc trưng cơ bản là nồng độ và tính bazo của nó. Hiện nay, loại hóa chất này đang được sản xuất với số lượng lớn và được ứng dụng rộng rãi ở tất cả các nước tiên tiến với mục đích thay thế cho phèn nhôm sunfat trong xử lý nước sinh hoạt và nước thải.
Đặc điểm tính chất nổi bật của PAC
PAC là chất trợ lắng, keo tụ tạo bông, phèn nhôm tồn tại dưới dạng cao phân tử dùng trong việc xử lý nước, nước thải, nước nuôi trồng thủy hải sản và dùng cả trong ngành dệt kim nhuộm, hay trong cả ngành giấy.
PAC tồn tại ở dưới 2 dạng:
- PAC ở dạng lỏng, màu vàng nâu, có thể đựng trong chai hoặc can nhựa để bảo quản lâu dài hơn
- PAC ở dạng bột màu vàng chanh, tan hoàn toàn trong nước. Ở điều kiện bảo quản thông thường
Sản phẩm là hợp chất vô cơ phân tử hiệu quả cao, rẻ và không độc hại, dễ tan trong nước, Trong quá trình thủy phân, PAC đi kèm với các quá trình hóa học như điện hóa, đông tụ, hấp thụ và kết tủa.
- PAC hoạt động tốt nhất trong khoảng PH từ 6.5- 8.5, lúc này các ion kim loại nặng đều bị kết tủa và chìm xuống đáy
- PAC có thể hòa tan vào nước với bất kỳ tỉ lệ nào và kèm tỏa nhiệt
- PAC có tác dụng khá mạnh về tính hút ẩm
Cơ chế hoạt động của PAC
Muốn tìm hiểu chi tiết về PAC là gì? chúng ta cần tìm hiểu về cơ chế hoạt động của hóa chất.
Khi bổ sung hóa chất vào nước ta sẽ có các hạt:
- Al3+
- Al(OH)2+
- Al(OH) phân tử
- Al(OH)4–
- Ba hạt polime: Al2(OH)24+, Al3(OH)45+, Al13O4(OH)247+
- Al(OH)3 rắn.
Trong các hạt này, thì Al13O4(OH)247+ gọi tắt là Al13 được xem là tác nhân gây keo tụ chính. Với điện tích vượt trội (7+), các hạt polime này sẽ trung hòa điện tích hạt keo. Từ đó gây ra hiện tượng keo tụ mạnh.
Ngoài ra tốc độ thủy phân của hạt này cũng chậm hơn so với Al3+. Từ đó làm tăng thời gian tồn tại của chúng trong nước lâu hơn. Nhờ vậy chúng có thể tăng khả năng tác dụng lên các hạt keo cần xử lý lâu hơn. Thêm nữa, vùng hoạt động của pH của chúng cũng rộng hơn so với phèn, nên việc keo tụ bằng PAC sẽ dễ dàng áp dụng hơn. Kích thước của hạt polyme lớn hơn nhiều so với Al3+, nên các bông cặn hình thành cũng to hơn, thuận lợi cho quá trình hút chất cặn bẩn ra ngoài.
Ưu điểm và nhược điểm của PAC
1. Ưu điểm
Hóa chất PAC có nhiều ưu điểm nổi bật như sau:
- Tăng độ ph trong nước và kéo dài chu kỳ lọc, tăng chất lượng nước sau lọc một cách hiệu quả
- PAC hoạt động tốt nhất trong khoảng ph từ 6.5- 8.5 bởi lúc này, các ion kim loại nặng đều bị kết tủa và chìm xuống đáy hoặc bám vào các hạt keo tạo thành
- Sử dụng hóa chất tụ PAC sẽ giảm được sự ăn mòn các trang thiết bị
- Có thể vận chuyển, cất giữ và định lượng một cách dễ dàng hơn
- PAC có thể hòa tan trong nước với bất kỳ một tỷ lệ nào
- Hiệu quả trợ lắng cao hơn phèn nhôm từ 4-5 lần
- Thời gian keo tụ nhanh
- Có liều lượng sử dụng thấp
- Dễ dàng sử dụng và không cần đến thiết bị hỗ trợ nào
2. Nhược điểm
Ngoài những ưu điểm như trên, thì hóa chất PAC cũng tồn tại một số nhược điểm như sau:
- PAC có hiệu quả mạnh, chỉ cần sử dụng liều lượng thấp đã có thể xử lý được khối lượng lớn nước thải nên khi sử dụng quá liều lượng sẽ gây hiện tượng tái ổn định của hạt keo
- Lượng Clorua trong hóa chất keo tụ PAC sẽ thúc đẩy quá trình ăn mòn ở những nơi đóng cặn bùn
Ứng dụng
Poly aluminium chloride có tính ứng dụng cao trong đời sống, chủ yếu được dùng để xử lý nước bể bơi, nước nuôi trồng thủy sản, nước thải….Cụ thể như sau:
1. Ứng dụng xử lý nước bể bơi
Trong quá trình vận hành, nước hồ bơi có thể chịu nhiều ảnh hưởng từ các yếu tố bên ngoài, khiến chất lượng nước bị ảnh hưởng. Việc sử dụng hóa chất PAC sẽ giúp làm trong nước hiệu quả, hỗ trợ quá trình vệ sinh nước trong bể diễn ra thuận lợi. Lưu ý nếu sử dụng hóa chất này, 4-6 tiếng sau khi dùng mới đưa bể bơi vào sử dụng trở lại.
2. Ứng dụng xử lý nước thải
Hóa chất được dùng để xử lý nước thải chứa nhiều cặn bẩn lơ lửng như nước thải công nghiệp của các ngành nhuộm, gốm sứ, gạch, giấy, nhà máy chế biến thủy sản, xí nghiệp giết mổ gia súc, ngành luyện kim,…
3. Ứng dụng trong thủy sản
PAC sử dụng trong xử lý ao nuôi trồng thủy sản làm giảm thể tích bùn, từ đó làm tăng độ trong của nước, ức chế tảo lam phát triển. Giúp thủy sản phát triển ổn định, giảm thiểu dịch bệnh do chất lượng nguồn nước không đạt chuẩn.
Cách pha hóa chất PAC
Để pha loại hóa chất này cũng khá đơn giản, bạn chỉ cần lắm được những quy trình như sau:
- Pha chế PAC thành dung dịch 5%- 10% rồi châm vào nguồn nước cần xử lý
- Liều lượng PAC khi cần xử lý nước mềm: 1-10g/m3 PAC
- Liều lượng PAC khi cần xử lý nước thải đối với nhà máy giấy, nhà máy dệt nhuộm, nhà máy thực phẩm, nước thải sinh hoạt,… 20-200g/m3 tùy theo tính chất của nước thải cần phải xử lý
Để đạt được hiệu quả xử lý nước tốt nhất, các bạn nên sử dụng đúng cách. Dưới đây là cách thức sử dụng đúng chuẩn, chúng tôi thông tin để các bạn được biết:
1. Sử dụng hóa chất để xử lý nước bể bơi
- Bước 1: Vệ sinh sạch hồ bơi.
- Bước 2: Test nước, đảm bảo nồng độ pH đạt từ 7.2 – 7.6.
- Bước 3: Sử dụng trợ lắng PAC, bằng cách pha loãng hóa chất thành dung dịch 5-10%. Sau đó đổ hóa chất vào hồ.
- Bước 4: Sử dụng thiết bị vệ sinh chuyên dụng để loại bỏ chất cặn bẩn trong nước ra khỏi hồ bơi.
2. Xử lý nước trong các trường hợp khác
- Nếu dùng hóa chất ở dạng bột cần pha loãng hóa chất thành dung dịch 5% – 10%. Tiến hành châm vào nguồn nước cần xử lý.
- Nếu dùng để xử lý nước mềm liều lượng sử dụng từ 1 – 10g/m3 (tùy theo độ đục của nước).
- Khi xử lý nước thải tại các nhà máy là từ 20 – 200g/m3. Tùy theo hàm lượng chất lơ lửng và tính chất của nước thải.
- Sử dụng hóa chất để xử lý nước ao nuôi trồng thủy sản: pha hóa chất thành dạng dung dịch 10-20%. Sau đó châm vào nguồn nước cần xử lý.
- Liều lượng sử dụng cho nước sông, hồ ao như sau:
Tình trạng nước | Liều lượng hóa chất sử dụng |
Nước đục thấp (50 – 400 mg/l) | 1 – 4g |
Nước đục trung bình (500 – 100 mg/l) | 5 – 6g |
Nước đục cao (800 – 1.200 mg/l) | 7 – 10g |
Một số lưu ý khi sử dụng
Khi sử dụng hóa chất PAC, các bạn cần lưu ý đến một số vấn đề mà chúng tôi chia sẻ dưới đây:
- Do hóa chất PAC có hiệu quả rất mạnh ở liều thấp nên việc cho nhiều hóa chất PAC sẽ làm hạt keo tan ra
- Dễ hút ẩm, khó bảo quản, tồn tại một lượng ion nhất định trong nước
- Với một lượng chlorine trong PAC sẽ thúc đẩy quá trình ăn mòn, nhất là những nơi đóng cặn bùn
- Sử dụng hóa chất với liều lượng phù hợp, tránh sử dụng quá nhiều khiến các hạt keo bị tan ra.
- Nên bảo quản hóa chất tại những nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.
Đó là toàn bộ thông tin về hóa chất PAC mà chúng tôi muốn chia sẻ đến các bạn. Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ cho Cristina Candela chúng tôi để được tư vấn kịp thời nhất.
Đọc thêm các bài viết khác của chúng tôi: