NaCl - Natri clorua là gì?

NaCl – Natri clorua là gì? Tính chất & Ứng dụng nổi bật

NaCl là chất được mọi người sử dụng hàng ngày trong đời sống mà ít người hiểu rõ về nó. Cùng CristinaCandela tìm hiểu chi tiết tính chất hóa học, vật lý và những ứng dụng trong đời sống thực tiễn của Natri Clodrua nhé! Bắt đầu ngay nào!

NaCl - Natri clorua là gì?

NaCl – Natri Clorua là gì?

NaCl có tên gọi là Natri chloride, Natri clorua, muối ăn, muối, muối mỏ, hay halide. Đây là một loại hợp chất vô cơ có trong chất lỏng ngoại tế bào và trong nước biển, đây chính là chất gây ra độ mặn cho đại dương. Muối ăn là chất quan trọng không thể thiếu trong đời sống con người, được sử dụng để sản xuất gia vị hay bảo quản thực phẩm,…

Natri clorua là khoáng chất thiết yếu cho sự sống trên Trái Đất. Phần lớn các mô sinh học và chất lỏng trong cơ thể chứa các lượng khác nhau của natri clorua. Nồng độ các ion natri trong máu có mối liên quan trực tiếp với sự điều chỉnh các mức an toàn của hệ cơ thể-chất lỏng. Sự truyền các xung thần kinh bởi sự truyền tính trạng tín hiệu được điều chỉnh bởi các ion natri. (Các ion kali – một kim loại có các thuộc tính rất giống natri, cũng là thành phần chính trong cùng các hệ cơ thể).

Dung dịch 0,9% natri clorua trong nước được gọi là nước đẳng trương hay dung dịch sinh lý học do nó là đẳng trương với huyết tương. Nó được biết đến trong y học như là normal saline. Dung dịch nước đẳng trương là cơ sở chính của phẫu thuật thay thế chất lỏng được sử dụng rộng rãi trong y học để ngăn chặn hay xử lý sự mất nước, hay để truyền ven để ngăn sốc do mất máu. (Theo Wikipedia)

Tính chất vật lý

Natri clorua tồn tại với cấu trúc tinh thể dạng lập phương. Đây là chất rắn có màu trắng, không mùi không cháy với các tính chất vật lý như sau:

  • Nhiệt độ nóng chảy: 801 độ C
  • Nhiệt độ sôi: 1465 độ C
  • Nguyên tử khối: 58,4 g/mol
  • Độ hòa tan trong nước: 35,9 g/100 ml (25 ℃)
  • Số CAS [7647-14-5]
  • Tỷ trọng và pha 2,16 g/cm3, rắn

Tinh thể nacl

Natri clorua tạo thành các tinh thể có cấu trúc cân đối lập phương. Trong các tinh thể này, các ion clorua lớn hơn được sắp xếp trong khối khép kín lập phương, trong khi các ion natri nhỏ hơn lấp vào các lỗ hổng bát diện giữa chúng. Mỗi ion được bao quanh bởi 6 ion khác loại. Cấu trúc cơ bản như thế này cũng được tìm thấy trong nhiều khoáng chất khác và được biết đến như là cấu trúc halide.

1. NaCl tan trong nước ko, có kết tủa không?

Theo bảng độ tan, NaCl là chất có khả năng tan trong nước đồng thời tan trong nhiều loại dung môi khác với thông số cụ thể như sau:

  • Độ tan trong nước: 35.6g
  • Độ tan trong dd Amoniac: 3.02g
  • Tan trong Methanol: 1.4g
  • Tan với Axit Fomic: 5.2g
  • Với Sulfolane: 0.005g
  • Tan trong Formamide: 9.4g
  • Tan trong Đimêtyl formamide: 0.04g
  • Mức tan trong Axêtônitril: 0.0003 g

Có nhiều người thắc mắc NaCl có kết tủa không. Câu trả lời là có! Khi cho HCl đặc vào dung dịch muối ăn bão hòa thì sẽ tạo thành kết tủa trắng. Nếu thêm nước vào kết quả của phản ứng trên thì kết tủa trắng tan và trở thành dạng dung dich.

NaCl tác dụng với HCl để tạo kết tủa

NaCl tác dụng với HCl để tạo kết tủa

2. NaCl có dẫn điện không?

Natri clorua là chất có khả năng dẫn điện. Tuy nhiên chúng chỉ dẫn điện khi tồn tại ở dạng dung dịch. Bởi lẽ, khi hoàn tan NaCl trong nước nó sẽ phân ly ra thành ion Na+ và Cl- vì vậy chất này có khả năng dẫn điện. Mặt khác NaCl nóng chảy cũng có khả năng dẫn điện.

Lưu ý muối Natri clorua không dẫn điện khi ở dạng rắn (tinh thể) hoặc dạng khan.

Tính chất hóa học

Để tìm hiểu rõ hơn về muối ăn, hãy cùng Cristinacandela khám phá xem NaCl có tính chất hóa học như thế nào nhé!

Na là một kim loại điển hình, Clo là một phi kim điển hình vì vậy liên kết hóa học trong phân tử NaCl là liên kết ion.

1. NaCl là chất điện li mạnh hay yếu?

NaCl là chất điện li mạnh. Tại sao lại như thế? Do NaCl có khả năng tan trong nước và phân ly tạo ra các ion âm Cl- và ion dương Na+. Cụ thể phương trình điện phân như sau:

NaCl → Na+ + Cl

2. NaCl làm quỳ tím chuyển màu gì?

Natri chloride là một loại muối trung tính với độ pH =7, chính vì vậy cho quỳ tím tác dụng với dung dịch NaCl thì sẽ không bị chuyển màu và giữ nguyên màu tím.

Muối Natri clorua không làm đổi màu quỳ tím

Muối Natri clorua không làm đổi màu quỳ tím

3. Các phản ứng hóa học tiêu biểu

Là một loại muối, ăn NaCl có đầy đủ tính chất hóa học của hợp chất vô cơ này như tác dụng với muối hay axit. Cụ thể như sau:

Muối ăn bị nhiệt phân để tạo ra natri và khí clo có màu vàng lục:

2NaCl → 2Na + Cl2

Có khả năng tác dụng với muối bạc nitrat để tạo ra kết tủa trắng:

AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3

Tác dụng với axit sunfuric đặc với nhiệt độ phù hợp để tạo ra axit HCl:

H2SO4 + NaCl → HCl + NaHSO4

NaCl cộng gì ra NaOH? Điên phân dung dịch NaCl, chúng ta thu được NaOH, phương trình hóa học như sau:

NaCl + H2O → NaOH + H2 + Cl2

 

Vì sao NaCl có khả năng diệt khuẩn, sát trùng?

Trong thực tế người ta thường dùng Sodium chloride – NaCl để diệt khuẩn. Sở dĩ muối ăn có được khả năng này bởi chúng có nồng độ cao hơn nồng độ muối có trong vi khuẩn. Theo nguyên lý chất tan sẽ di chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, vì thế NaCl sẽ thẩm thấu và đi vào tế bào vi khuẩn nhanh chóng và đây nước trong tế bào ra ngoài. Thiếu nước nên vi khuẩn sẽ chết.

Trên thực tế, sử dụng nước muối sinh lý để làm sạch và rửa vết lượng, loại bỏ bụi bẩn chứ không có tác dụng diệt khuẩn như chúng ta vẫn lầm tưởng.

Ứng dụng của Sodium chloride

Sodium chloride có tính ứng dụng cao trong đời sống, giúp hỗ trợ con người trong các hoạt động sản xuất và sinh hoạt. Dưới đây là một số ứng dụng phổ biến của NaCl.

1. Xử lý, làm sạch nước bể bơi

Nhờ khả năng diệt khuẩn khử trùng màu Natri clorua được sử dụng rộng rãi trong nhiều bể bơi lớn nhỏ hiện nay. Chất này được sử dụng kết hợp với thiết bị điện phân muối để tăng cao hiệu quả sử dụng và đảm bảo an toàn cho con người.

Sử dụng muối ăn để làm sạch bể bơi

Sử dụng muối ăn để làm sạch bể bơi

2. Sử dụng trong công nghiệp

Đây là chất được nhiều ngành nghề sử dụng trong sản xuất như tạo lớp bảo vệ giày da trong sản xuất giày hay dùng để làm trắng trong chế biến cao su. Không chỉ vậy NaCl cũng là chất giúp hỗ trợ điều chế các chất khác nhau như Javen hay sản xuất đồng, nhôm, thép,…

Ứng dụng của muối mỏ trong sản xuất công nghiệp

Ứng dụng của muối mỏ trong sản xuất công nghiệp

3. Ứng dụng trong thực phẩm

NaCl là thành phần có trong các sản phẩm đồ gia vị như muối, nước mắm hay sử dụng để bảo quản thực phẩm như ướp cá để giữ được độ tươi ngon. Ngoài ra muối NaCl cũng có công dụng khử mùi tanh, giữ trái cây lâu hơn và hỗ trợ kiểm soát quá trình lên men của thực phẩm.

Muối NaCl dùng trong thực phẩm

Muối NaCl dùng trong thực phẩm

4. Trong y tế và sức khỏe con người

Natri cloride là chất sử dụng trong y tế để rửa sạch vết thương, sát trùng; giúp khử độc và chữa viêm họng hiệu quả. Đồng thời chất này cung cấp lượng muối khoáng cho cơ thể con người, ảnh hưởng trực tiếp đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

Sử dụng muối trong y tế

Sử dụng muối trong y tế

5. Đối với đời sống

Muối natri clorua trở thành mẹo vặt của nhiều người trong đời sống như dùng để giúp hoa tươi lâu hơn, làm sách các đồ thủy tinh, thớt; khử mùi hôi giày và có tác dụng đuổi kiến.

Ngoài ra muối natri clorua còn có tác dụng làm tăng băng băng tuyết trên đường, giữ đá lâu tan hơn,…

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản NaCL

Natri Chloride cách sử dụng dụng và bảo quản đơn giản, dễ dàng. Tuy nhiên bạn cũng cần ghi nhớ các lưu ý quan trọng sau:

  • Là chất dễ tan khi gặp nước nên cần bảo quản muối mỏ ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm ướt.
  • Cất trữ chất trong hộp có nắp đậy hoặc bao bì, túi nilon kín.
  • Sử dụng NaCl trong y tế cần tuân thủ tuyệt đối theo liều lượng của bác sĩ, tránh tự ý dùng có thể dẫn đến các ảnh hưởng nghiêm trọng.

Sản xuất và điều chế Natri Clorid

Muối NaCl trong tự nhiên thường có nguồn gốc tại các miệng núi lửa, đá hoặc trong nước biển. Người ta thường khai thác muối bằng cách:

  • Ở các mỏ: khoan các lỗ và bơm dung dịch từ dưới lòng đất lên để kết tinh thành muối ăn.
  • Trong nước biển: Đun sôi hoặc phơi nắng tự nhiên để muối kết tinh dạng tinh thể rắn.

Trong phòng thí nghiệm để điều chế muối NaCl, người ta có thể thực hiện theo nhiều cách khác nhau. Cụ thể:

Cho clo và Natri tác dụng trực tiếp với nhau:

2Na + Cl2 →  2NaCl

Tác dụng axit HCl với bazơ NaOH 0.01M để tạo ra NaCl:

HCl + NaOH → H2O + NaCl

Cho muối BaCl2 tác dụng với muối Na2SO4:

BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4

Như vậy, NaCl là chất quan trọng trong đời sống con người, được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực và ngành nghề khác nhau. Mong rằng với các thông tin trên đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về hợp chất vô cơ này. Hãy tiếp tục theo dõi và ủng hộ Cristinacandela trong các bài viết tiếp theo nhé!

Bài viết cũ hơn: