CuSO4

CuSO4 Đồng Sunfat là gì? Tính chất lý – hóa và Ứng dụng

CuSO4 là hóa chất được sử dụng nhiều trong đời sống, mang lại các lợi ích khác nhau cho con người. Vậy CuSO4 là gì? Có độc hại không? Tính chất và ứng dụng của CuSO4 như thế nào? Cristinacandela xin cung cấp thông tin chi tiết trong bài viết dưới đây.

CuSO4

CuSO4 là gì?

CuSO4 có tên gọi là đồng sunfat, là hợp chất vô cơ. Chất này tồn tại ở dạng bột màu trắng, khi hút hơi ẩm trong khô khí sẽ chuyển sang dạng tinh thể ngậm nước CuSO4·5H2O có màu xanh lam. Bên cạnh dạng ngậm nước này, muối đồng sunfat còn tồn tại ở một số dạng ngậm nước khác như;

  • CuSO4 (muối khan, khoáng vật chalcocyanit)
  • CuSO4·3H2O (dạng trihydrat, khoáng vật bonatit)
  • CuSO4·7H2O (dạng heptahydrat, khoáng vật boothit)

Đồng sunfat CuSO4·5H2O được điều chế bằng cách cho CuO hoặc Cu(OH)2 hay CuCO3 tác dụng với axit H2SO4. Để tạo dạng muối khan, người ta làm mất nước pentahydrat ở mức nhiệt 250 ℃.

Tính chất vật lý

Để hiểu rõ hơn về CuSO4. quý vị hãy theo dõi thông tin về tính chất vật lý của hợp chất vô cơ này dưới đây:

Công thức phân tử: CuSO4

Màu sắc:

  • Dạng khan: bột trắng
  • Tinh thể ngậm 5 nước: màu lam
  • Tinh thể ngậm 7 nước: màu xanh dương

Khối lượng mol:

  • Dạng khan: 159,6096 g/mol
  • Ngậm 1 nước: 177,62488 g/mol
  • Ngậm 3 nước: 213,65544 g/mol
  • Ngậm 5 nước: 249,686 g/mol
  • Ngậm 6 nước: 267,70128 g/mol
  • Ngậm 7 nước: 285,71656 g/mol
  • Ngậm 9 nước: 321,74712 g/mol
  • Ngậm 44 nước: 952,28192 g/mol

Khối lượng riêng:

  • Khan: 3,603 g/cm³
  • 5 nước: 2,284 g/cm³
  • 7 nước (21 độ C): 1,944 g/cm³

Nhiệt độ nóng chảy:

  • 4 nước: 110 °C
  • 5 nước: 150 °C
  • Phân hủy ở nhiệt độ 650 °C

Độ hòa tan:

  • Khan: không hòa tan trong etanol
  • 5 nước: hòa tan trong methanol 10,4 g/L (18 ℃); không hòa tan trong etanol

Tính chất vật lý của CuSO4

Tính chất vật lý của CuSO4

Tính chất hóa học

Muối đồng sunfat có các tính chất hóa học cụ thể như sau:

Tác dụng với kiềm để tạo ra đồng hidroxit và muối mới gốc sunfat:

CuSO4 + 2KOH → K2SO4 + Cu(OH)2

Phản ứng với dung dịch NH3:

CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4

Dạng khan có khả năng tác dụng với nước để tạo thành dạng tinh thể ngậm nước:

CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O

Tác dụng với các kim loại đứng trước đồng

CuSO4 + Zn → ZnSO4 + Cu

CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu

CuSO4 + Mg → MgSO4 + Cu

Ứng dụng Đồng Sunfat

Trong thực tế, CuSO4 có được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, mang lại nhiều lợi ích cho con người. Cụ thể:

1. Trong xử lý nước

a. Xử lý nước bể bơi

CuSO4 có khả năng ức chế sự sinh trưởng và phát triển của rêu tảo. Khi tác dụng với nước, muối đồng sẽ phân ly ra thành Cu2+ khiến rêu tảo không thể quang hợp. Sử dụng đồng sunfat để diệt rêu tảo trong bể bơi như sau:

  • Bước 1: Rải hóa chất lên bề mặt nước bể bơi theo tỉ lệ 100-400g/100m3 nước.
  • Bước 2: Bật hệ thống lọc tuần hoàn, điều chỉnh chế độ khuẩy nước từ 1-3h
  • Bước 3: Tắt hệ thống lọc, sử dụng hóa chất trợ lắng PAC và đợi từ 6-12 tiếng để chất bẩn keo tụ.
  • Bước 4: Hút hết các chất bẩn ra ngoài bằng bàn hút và máy bơm để làm sạch bể bơi nhanh chóng.

Ứng dụng của đồng sunfat để xử lý nước bể bơi

Ứng dụng của đồng sunfat để xử lý nước bể bơi

b. Xử lý bể cá

  • Dùng cho các mắc các bệnh: Trắng mang, đỏ mang, lở loét, rận cá, thối đuôi, vây,…
  • Cách dùng: Liều lượng dùng 0.3g/m3 nước, thực hiện 1 lần/ ngày, dùng liên tục từ 3 ngày.

c. Diệt rêu tảo trong các ao hồ nuôi tôm

Việc làm sạch hồ nuôi tôm rất quan trọng, nếu hồ có nhiều rêu tảo sẽ dẫn tới vật nuôi sinh bệnh, dễ bị nấm, các vi sinh vật tấn công. Người ta sử dụng CuSO4 để diệt tảo, nấm trong hồ nuôi tôm theo 2 cách như sau:

  • Với hồ đang nuôi tôm: Liều lượng dùng 0.1g/m3 nước, thực hiện 1 lần/ ngày, dùng liên tục từ 2-3 ngày.
  • Với hồ chưa nuôi tôm: Liều lượng dùng 0.25g/m3 nước, thực hiện 1 lần/ ngày, dùng liên tục từ 2-3 ngày.

CusO4 dùng trong hồ nuôi tôm

CusO4 dùng trong hồ nuôi tôm

2. Trong nông nghiệp

  • Chế biến làm phân bón để tăng sức đề kháng cho cây trồng, hạn chế sâu bệnh
  • Có trong thành phần thuốc kháng nấm cho cây
  • Sử dụng trong thức ăn chăn nuôi để điều hòa sinh trưởng

3. Trong công nghiệp

  • Dùng trong ngành dầu khí để điều chế chất xúc tác
  • Dùng trong ngành dệt may để làm thuốc nhuộm vải, tăng độ bền cho chất liệu
  • Làm chất tạo màu và bảo quản trong công nghiệp thực phẩm.
  • Một số ngành khác như in ấn, sản xuất kính, đồ gỗ, sản xuất sơn chống bẩn, đồ gốm,…

4. Trong phòng thí nghiệm

  • Dùng để kiểm tra các đường làm giảm trong dung dịch Fehling và Benedict.
  • Dùng để kiểm tra các ngọn lửa, các ion đồng cho phát sáng lục sâu, xanh sâu nhiều hơn so với ngọn lửa Barium.
  • Ứng dụng để làm xét nghiệm bệnh máu trắng.

Dùng CuSO4 trong phòng thí nghiệm

Dùng CuSO4 trong phòng thí nghiệm

Đồng sunfat có tác hại gì?

CuSO4 mang lại nhiều lợi ích khác nhau, tuy nhiên nếu lạm dụng dùng hóa chất này sẽ gây những ảnh hưởng không nhỏ đến sức khỏe con người. Cụ thể:

  • Gây rát da, xót mắt hoặc có thể gây ngước khi tiếp xúc
  • Nếu dùng quá mức cho phép có thể gây buồn nôn, tiêu chảy, nhức đầu hoặc vàng da.

Chính vì vậy, cần sử dụng hóa chất đúng cách, trang bị đầy đủ đồ bảo hộ khi tiếp xúc, dùng đúng liều lượng quy định và bảo quản hóa chất ở nơi an toàn, xa tầm tay của trẻ em.

Đồng sunfat bán ở đâu?

Hiện nay có nhiều đơn vị chuyên cung cấp hóa chất CuSO4 chất lượng, uy tín trên thị trường. Không chỉ mang đến những sản phẩm chất lượng mà còn mang đến dịch vụ tuyệt vời với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, tận tâm. Các bạn có thể tham khảo công ty cổ phần Union với nhiều cam kết:

  • Cung cấp sản phẩm chất lượng có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng
  • Giá thành cạnh tranh với nhiều ưu đãi
  • Chính sách mua hàng, đổi trả và bảo hành tốt
  • Đặt hàng đơn giản, chốt đơn nhanh chóng 24/7
  • Phục vụ tận tâm, nhiệt tình, tư vấn và báo giá miễn phí
  • Phân phối sản phẩm trên toàn quốc với thời gian giao hàng được rút ngắn.

Tóm lại, CuSO4 có tầm quan trọng không nhỏ trong đời sống, giúp làm sạch nguồn nước nhanh chóng, loại bỏ rêu tảo và mang đến sự an toàn cho con người.

Đọc thêm các bài viết khác;